THÀNH PHẦN CỦA ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
Hầu hết các kết quả nghiên cứu đều công bố rằng, trong Đông Trùng Hạ Thảo có những thành phần cực hiếm với hàm lượng rất cao, một số thành phần chỉ được tìm thấy ở Đông trùng hạ thảo mà thôi như: Cordycepin, Adenosine,..
Bảng kết quả thành phần hiếm có trong ĐTHT tổng hợp từ các báo cáo nghiên cứu :
STT | Thành phần |
1 | Cordycepin |
2 | Adenosine |
3 | 17 loại Axit amin |
4 | D – Manitol |
5 | Cordiceptic acid |
6 | Những nguyên tố vi lượng như: Al, Si, K, Na, Selen… |
7 | Hydroxyethyl – adenosine |
8 | Hoạt chất HEAA (Hydro – Etyl – Adenosin – Analogs) |
Trong đó, tác dụng tiêu biểu của một vài hoạt chất đó là:
- Axit amin
Axit amin là thành phần cấu thành nên các Protein (chất đạm), bổ sung dinh dưỡng thiết yếu không thể thay thế cho cơ thể bên cạnh Glucid (chất đường bột), Pipit (chất béo), Cellulose (chất xơ) và Vitamin. Cơ thể không thể tự tổng hợp Protein (chất đạm) nếu không có axit min và sẽ dẫn tới những biểu hiện như : rụng tóc, mất ngủ, stress, hệ miễn dịch yếu, nhão cơ, kém minh mẫn,.. Axit amin còn có tác dụng tổng hợp lên những loại nội tiết tố và chất dẫn truyền thần kinh cần thiết để hỗ trợ cho các quá trình sinh hóa trong cơ thể.
- Cordycepin
Cordycepin là một hoạt chất quý và hiếm, chỉ mới được tìm thấy và là 1 trong 2 thành phần chính quan trọng nhất có trong sản phẩm tạo nên những tác dụng thần kỳ của Đông Trùng Hạ Thảo. Được biết đến là chất chống ung thư không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào, cơ chế hoạt động của nó là ức chế sự phân hạch các tế bào gây ung thư trong cơ thể, đồng thời trì hoãn sự phát triển, lây lan diện rộng của các tế bào ung thư. Chống ung bướu, chống virus cực mạnh. Không những vậy Cordycepin còn hỗ trợ ổn định đường huyết, điều trị bệnh tiểu đường, còn với bệnh phổi thì chất này ức chế và tiêu diệt vi khuẩn.
- Adenosine
Hoạt chất này quý hiếm không kém gì Cordycepin. Trong tự nhiên, Adenosine mới được tìm thấy trong Đông Trùng Hạ Thảo và vài loại linh chi hiếm. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất, hoạt động năng lượng hàng ngày, giúp ngủ ngon, ngủ sâu hơn, giảm tình trạng mất ngủ rõ rệt. Adenosine cũng rất nổi tiếng trong ứng dụng điều trị các bệnh tim mạch bởi tác dụng tăng tuần hoàn máu và giãn mạch, tham gia vào điều chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, điều hòa hệ tim mạch và tăng cường lượng Oxy trong máu, cải thiện hoạt động tuần hoàn của cơ thể thông qua việc duy trì hoạt động của mạch máu. Những kết quả trên giúp cơ thể phòng ngừa và tham gia hỗ trợ điều trị các bệnh cực kỳ nguy hiểm như: nhồi máu cơ tim, tắc mạch máu não…
- Selen
Đây là một nguyên tố vi lượng làm chậm quá trình lão hóa thần kỳ không còn xa lạ với phái đẹp. Cơ chế của nó là chất chống oxy hóa, làm vô hiệu hóa và ngăn việc hình thành các gốc tự do, trả lại bạn một tế bào khỏe mạnh. Quá trình lão hóa chậm lại rõ rệt là vì lẽ đó. Selen còn giúp ngăn chặn rối loạn trong chuyển hóa, xây dựng một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống một số bệnh mãn tính như: Ung thư, tim mạch…Cung cấp đầy đủ Selen sẽ khiến cơ thể khỏe mạnh, tràn đầy sức sống, tăng tuổi thọ, phòng bệnh tuyết giáp, phòng chống ung thư và giảm triệu chứng hen suyễn, tăng khả năng sinh sản. Ngược lại, nếu chúng ta không cung cấp đủ Selen cho cơ thể thì sẽ có những hiện tượng : suy giảm miễn dịch, mệt mỏi, viêm khớp, hen suyễn, thủy tinh thể…
- D-Mannitol
D-Mannitol có công dụng chính là hỗ trợ giãn nở cơ tim và mạch máu não, cải thiện tuần hoàn máu, giảm Cholesterol trong máu, từ đó phòng ngừa được tình trạng xơ vữa động mạch. Hoạt chất quý này còn là “trợ thủ đắc lực” với những người bị ung thư phổi, phế nang phổi nhờ khả năng phục hồi đáng kể.
18 thành phần dược tính tốt khác cũng được tìm thấy
STT | Thành phần dược tính | Nguồn |
1 | Cordycepic acid | Chatterjee et al. (1957) |
2 | N-acetygalactosamine | Kawaguchi et al. (1986) |
3 | Ergosterol and ergosteryl ester | Yan et al. (2007) |
4 | Bioxanthracenes | Isaka et al. (2001) |
5 | Hypoxanthine | Huang et al. (2003) |
6 | Acid deoxyribonuclease | Ye et al. (2004) |
7 | Polysaccharide and exopolysaccharide | Yu et al. (2007, 2009) Xiao et al. (2010) Yan et al. (2010) |
8 | Chitinase | Lee and Min (2003) |
9 | Macrolides (C10H14O4) | Rukachaisirikul et al. (2004) |
10 | Cicadapeptins and myriocin | Krasnoff et al. (2005) |
11 | Superoxide dismutase | Wanga et al. (2005) |
12 | Protease | Hattori et al. (2005) |
13 | Naphthaquinone | Unagul et al. (2005) |
14 | Cordyheptapeptide | Rukachaisirikul et al. (2006) |
15 | Dipicolinic | Wantanebe et al. (2006) |
16 | Fibrynolytical enzyme | Kim et al. (2006) |
17 | Lectin | Jung et al. (2006) |
18 | Cordymin | Wonga et al. (2011) |
Hoạt chất tiêu biểu được ghi nhận là có khả năng làm giảm sự tăng trưởng của khối u. Đồng thời có thể kích thích miễn dịch, từ đó kéo dài sự sống cho bệnh nhân mắc ung thư.
Có một điều vô cùng thú vị và làm cho ĐTHT giá trị hơn nữa đó chính là đến thời điểm này chưa có bất kỳ nghiên cứu hay phân tích nào tìm thấy thành phần nào của Đông trùng hạ thảo gây hại cho sức khỏe con người. Qua tất cả những thông tin về Thành phần của Đông trùng hạ thảo và những dẫn chứng khoa học trên đây, tôi tin rằng bạn đã có cách nhìn nhận đúng đắn về “thần dược” này, một món quà sức khỏe mà mẹ thiên nhiên đã ban tặng con người !
Comments
Post a Comment